1. Giới thiệu tóm tắt về Carboxymethyl Cellulose
Tên tiếng Anh: Carboxyl methyl Cellulose
Tên viết tắt: CMC
Công thức phân tử có thể thay đổi: [C6H7O2(OH)2CH2COONa]n
Ngoại hình: dạng bột dạng sợi màu trắng hoặc vàng nhạt.
Độ hòa tan trong nước: dễ hòa tan trong nước, tạo thành chất keo nhớt trong suốt, dung dịch trung tính hoặc hơi kiềm.
Tính năng: Hợp chất phân tử cao của chất keo hoạt động bề mặt, không mùi, không vị và không độc hại.
Cellulose tự nhiên được phân bố rộng rãi trong tự nhiên và là loại polysaccharide phong phú nhất. Nhưng trong sản xuất, cellulose thường tồn tại ở dạng natri carboxymethyl cellulose nên tên đầy đủ phải là natri carboxymethyl cellulose, hay CMC-Na. Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, xây dựng, y học, thực phẩm, dệt may, gốm sứ và các lĩnh vực khác.
2. Công nghệ carboxymethyl cellulose
Công nghệ biến đổi cellulose bao gồm: ether hóa và ester hóa.
Chuyển hóa carboxymethyl cellulose: Phản ứng carboxymethyl hóa trong công nghệ ete hóa, cellulose được carboxymethyl hóa để thu được carboxymethyl cellulose, gọi tắt là CMC.
Chức năng của dung dịch nước carboxymethyl cellulose: làm đặc, tạo màng, liên kết, giữ nước, bảo vệ keo, nhũ hóa và huyền phù.
3. Phản ứng hóa học của carboxymethyl cellulose
Phản ứng kiềm hóa cellulose:
[C6H7O2(OH) 3]n + nNaOH→[C6H7O2(OH) 2ONa ]n + nH2O
Phản ứng ether hóa axit monochloroacetic sau xenluloza kiềm:
[C6H7O2(OH) 2ONa ]n + nClCH2COONa →[C6H7O2(OH) 2OCH2COONa ]n + nNaC
Vì vậy: công thức hóa học tạo thành carboxymethyl cellulose là: Cell-O-CH2-COONa NaCMC
Natri carboxymetyl xenluloza(viết tắt là NaCMC hoặc CMC) là một ete cellulose hòa tan trong nước, có thể làm cho độ nhớt của các công thức dung dịch nước được sử dụng phổ biến nhất thay đổi từ vài cP đến vài nghìn cP.
4. Đặc tính sản phẩm carboxymethyl cellulose
1. Bảo quản dung dịch nước CMC: Ổn định ở nhiệt độ thấp hoặc dưới ánh sáng mặt trời, tuy nhiên độ axit và độ kiềm của dung dịch sẽ thay đổi do thay đổi nhiệt độ. Dưới tác động của tia cực tím hoặc vi sinh vật, độ nhớt của dung dịch sẽ giảm hoặc thậm chí bị hỏng. Nếu cần bảo quản lâu dài thì nên bổ sung thêm chất bảo quản thích hợp.
2. Phương pháp chuẩn bị dung dịch nước CMC: trước tiên làm cho các hạt ướt đồng đều, điều này có thể làm tăng đáng kể tốc độ hòa tan.
3. CMC có tính hút ẩm và cần được bảo vệ khỏi độ ẩm trong quá trình bảo quản.
4. Các muối kim loại nặng như kẽm, đồng, chì, nhôm, bạc, sắt, thiếc và crom có thể khiến CMC kết tủa.
5. Kết tủa xảy ra trong dung dịch nước dưới PH2,5, có thể được phục hồi sau khi trung hòa bằng cách thêm kiềm.
6. Mặc dù các muối như canxi, magie và muối ăn không có tác dụng kết tủa đối với CMC nhưng chúng sẽ làm giảm độ nhớt của dung dịch.
7. CMC tương thích với các loại keo, chất làm mềm và nhựa tan trong nước khác.
8. Do quá trình xử lý khác nhau, bề ngoài của CMC có thể ở dạng bột mịn, hạt thô hoặc dạng sợi, không liên quan gì đến các tính chất vật lý và hóa học.
9. Phương pháp sử dụng bột CMC rất đơn giản. Nó có thể được thêm trực tiếp và hòa tan trong nước lạnh hoặc nước ấm ở 40-50°C.
5. Mức độ thay thế và độ hòa tan của carboxymethyl cellulose
Mức độ thay thế đề cập đến số lượng trung bình các nhóm natri carboxymethyl gắn trên mỗi đơn vị xenlulo; giá trị tối đa của mức độ thay thế là 3, nhưng hữu ích nhất trong công nghiệp là NaCMC với mức độ thay thế thay đổi từ 0,5 đến 1,2. Các đặc tính của NaCMC có mức độ thay thế là 0,2-0,3 khá khác biệt so với NaCMC có mức độ thay thế là 0,7-0,8. Chất trước chỉ hòa tan một phần trong nước có độ pH 7, nhưng chất sau hòa tan hoàn toàn. Điều ngược lại là đúng trong điều kiện kiềm.
6. Mức độ trùng hợp và độ nhớt của carboxymethyl cellulose
Mức độ trùng hợp: đề cập đến độ dài của chuỗi cellulose, quyết định độ nhớt. Chuỗi cellulose càng dài thì độ nhớt càng lớn và dung dịch NaCMC cũng vậy.
Độ nhớt: Dung dịch NaCMC là chất lỏng phi Newton và độ nhớt biểu kiến của nó giảm khi lực cắt tăng. Sau khi ngừng khuấy, độ nhớt tăng tương ứng cho đến khi ổn định. Đó là, giải pháp là thixotropic.
7. Phạm vi ứng dụng của carboxymethyl cellulose
1. Ngành xây dựng và gốm sứ
(1) Lớp phủ kiến trúc: độ phân tán tốt, phân bố lớp phủ đồng đều; không phân lớp, ổn định tốt; hiệu quả làm dày tốt, độ nhớt của lớp phủ có thể điều chỉnh.
(2) Công nghiệp gốm sứ: dùng làm chất kết dính để cải thiện độ dẻo của đất sét làm gốm; men bền.
2. Công nghiệp giặt, mỹ phẩm, thuốc lá, dệt nhuộm
(1) Giặt: CMC được thêm vào chất tẩy rửa để ngăn chặn chất bẩn đã giặt tái lắng đọng trên vải.
(2) Mỹ phẩm: làm đặc, phân tán, tạo huyền phù, ổn định, v.v. Việc phát huy đầy đủ các đặc tính khác nhau của mỹ phẩm sẽ có lợi.
(3) Thuốc lá: CMC được dùng để dán các lá thuốc lá, có thể sử dụng chip một cách hiệu quả và giảm lượng lá thuốc lá thô.
(4) Dệt may: Là chất hoàn thiện cho vải, CMC có thể giảm hiện tượng bỏ qua sợi và đứt đầu sợi trên máy dệt tốc độ cao.
(5) In và nhuộm: Nó được sử dụng trong in dán, có thể tăng cường khả năng ưa nước và thẩm thấu của thuốc nhuộm, làm cho màu nhuộm đồng đều và giảm sự khác biệt về màu sắc.
3. Ngành công nghiệp que hàn và que hàn
(1) Nhang muỗi: CMC được sử dụng trong nhang muỗi để tăng cường độ dẻo dai của nhang muỗi và khiến chúng ít bị gãy, gãy hơn.
(2) Điện cực: CMC được sử dụng làm chất tráng men để làm cho lớp phủ gốm được liên kết và hình thành tốt hơn, với hiệu suất chải tốt hơn và nó cũng có hiệu suất đốt cháy ở nhiệt độ cao.
4. Ngành kem đánh răng
(1) CMC có khả năng tương thích tốt với nhiều nguyên liệu thô khác nhau trong kem đánh răng;
(2) Bột nhão mịn, không tách nước, không bong tróc, không đặc và có nhiều bọt;
(3) Độ ổn định tốt và độ đặc phù hợp, có thể mang lại cho kem đánh răng hình dạng tốt, khả năng lưu giữ và hương vị đặc biệt dễ chịu;
(4) Chịu được sự thay đổi nhiệt độ, giữ ẩm và giữ mùi thơm.
(5) Cắt nhỏ và cắt đuôi trong lon.
5. Công nghiệp thực phẩm
(1) Đồ uống có tính axit: Ví dụ như chất ổn định để ngăn chặn sự kết tủa và phân tầng của protein trong sữa chua do sự kết tụ; hương vị tốt hơn sau khi hòa tan trong nước; tính đồng nhất thay thế tốt.
(2) Kem: Làm cho nước, chất béo, protein, v.v. tạo thành một hỗn hợp đồng nhất, phân tán và ổn định để tránh kết tinh đá.
(3) Bánh mì và bánh ngọt: CMC có thể kiểm soát độ nhớt của bột bánh, tăng cường khả năng giữ ẩm và thời hạn sử dụng của sản phẩm.
(4) Mì ăn liền: tăng độ dai và độ bền khi nấu của mì; Nó có khả năng tạo hình tốt trong bánh quy và bánh kếp, bề mặt bánh mịn và không dễ gãy.
(5) Dán tức thì: làm lớp nền kẹo cao su.
(6) CMC trơ về mặt sinh lý và không có nhiệt trị. Do đó, thực phẩm ít calo có thể được sản xuất.
6. Ngành giấy
CMC được sử dụng để định cỡ giấy, giúp giấy có mật độ cao, khả năng chống thấm mực tốt, khả năng thu sáp cao và độ mịn. Trong quá trình tô màu giấy giúp kiểm soát khả năng cuộn của bột màu; nó có thể cải thiện trạng thái dính giữa các sợi bên trong giấy, từ đó cải thiện độ bền và khả năng chống gấp của giấy.
7. Ngành dầu khí
CMC được sử dụng trong khoan dầu khí, đào giếng và các dự án khác.
8. Những người khác
Chất kết dính cho giày, mũ, bút chì, v.v., chất đánh bóng và chất tạo màu cho da, chất ổn định cho bình chữa cháy bằng bọt, v.v.
Thời gian đăng: Jan-04-2023